Mẫu xe Mitsubishi Xpander 2023 khi ra mắt được kỳ vọng sẽ trở thành một đối thủ nặng kí cho các mẫu xe MPV trên thị trường nhờ bộ cánh SUV thể thao, khỏe khoắn và hầm hố, giữa lúc phân khúc xe đa dụng đang thiếu đi những đại diện có đủ khả năng cạnh tranh với “ông vua doanh số” xe Toyota Innova.
PHIÊN BẢN
GIÁ BÁN LẺ
ƯU ĐÃI TRONG THÁNG
Xpander MT
560.000.000
Liên Hệ
Xpander AT PRE
658.000.000
Camera hành trình trị giá 5tr
Xpander AT
598.000.000
Camera hành trình trị giá 5tr
Xpander Cross
698.000.000
Camera 360 trị giá 20tr + Camera hành trình trị giá 5tr
Mitsubishi Xpander 2022 AT ra mắt Việt Nam
Có lẽ thành công đến từ mẫu Mitsubishi Outlander 7 chỗ lắp ráp trong nước, Mitsubishi Việt Nam đang rất tự tin với mẫu xe MPV 7 chỗ “giá rẻ” này của mình.
Những điểm nâng cấp mới trên phiên bản Xpander 2022
STT
Những điểm nâng cấp
Xpander mới
Xpander cũ
1
Mặt Ca-lăng
Thiết kế mới
–
2
Đèn chiếu sáng phía trước
LED Thiết kế mới
Halogen
3
Mâm bánh xe hợp kim 16 inch
Thiết kế mới
–
4
Hệ thống giải trí
Màn hình cảm ứng 7 inch Kết nối Apple CarPlay/ Android Auto
Màn hình cảm ứng 6.2 inch DVD
5
Chất liệu ghế
Da
Nỉ
6
Ăng-ten vây cá
Có
–
7
Màu nội thất
Màu tối
Màu sáng
8
Ốp trang trí trên táp lô và táp bi cửa
Họa tiết vân carbon
Họa tiết vân gỗ
Khuyến mãi: Vui lòng liên hệ để nhận báo giá tốt nhất. – xpander 2022 giá lăn bánh
Xpander 2022 được Mitsubishi phân phối tới tay người tiêu dùng Việt Nam với 4 màu ngoại thất gồm: Nâu, bạc, trắng, đen
Đánh giá xe Mitsbishi Xpander 2023
Mitsubishi Xpander 2022 nổi bật với một thiết kế bên ngoài sáng tạo, phá cách vượt qua mọi khuôn khổ khi kết hợp hoàn hảo vẻ ngoài của một chiếc SUV vào bộ khung xe đa dụng.
Điểm trừ duy nhất có lẽ đến từ trang thiết bị có phần nghèo nàn trên mẫu xe 7 chỗ này. Tuy nhiên, đa phần các mẫu xe của Nhật Bản đều đáng tin cậy và khả năng tiết kiệm tối ưu cùng với đó giá xe Mitsubishi được cho là vừa tầm. Mitsubishi Xpander 2022 rất phù hợp với khách hàng mua xe chạy dịch vụ hoặc mua xe chạy gia đình với ngân hàng hạn chế.
Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander
Sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4475 x 1750 x 1700 mm, Mitsubishi Xpander 2022 gây ấn tượng với một vẻ ngoài đậm chất Crossover trong khung sườn MPV, mang đến một cảm giác mới mẻ cho người xem.
Tùy theo phiên bản mà lưới tản nhiệt được mạ crom xám hoặc sơn màu đen bóng với thiết kế phá cách, bộ 3 lá kim loại xếp chồng liền mạch với đèn định vị phía trên mà nhiều người có thể lầm tưởng là đèn trước.
Trong khi đó, cụm hốc gió chính được tạo hình dũng mãnh, hầm hố với những đường nét cứng cáp, liền kề hai bên mới là cụm đèn trước. Phía dưới là cản trước hầm hố với đèn sương mù tròn.
Về trang bị, mẫu MPV tuy chỉ trang bị đèn trước dạng halogen, song lại được tích hợp nhiều tính năng khá thú vị như đèn định vị, đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe. Đây là những đặc điểm nổi bật trên Xe 7 chỗ Xpander 2023 mới. Ngoài ra, đáng chú ý là bản số sàn bị lược bỏ đèn sương mù trước nên người mua cần cân nhắc.
Thiết kế sườn xe cũng gây ấn tượng không kém với đường dập nổi ở tay nắm cừa và ốp gầm xe thể thao. Kính chiếu hậu được mạ crom hoặc sơn cùng màu thân xe tùy theo phiên bản, hỗ trợ chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ hiện đại, riêng bản số tự động còn có cả tính năng gập điện tiện lợi.
Ngoài ra, bộ mâm đúc hợp kim 16 inch với 2 tone màu được tạo hình thể thao thu hút mọi ánh nhìn.
Ở phía sau, Mitsubishi xpander nổi bật với cụm đèn hậu dạng chữ L đặc trưng, cùng với cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao dạng LED, song ăng-ten vẫn là dạng cột truyền thống thay vì kiểu vây cá mập thể thao.
Kính sau xe hỗ trợ cả gạt mưa và sưởi kính, đảm bảo tầm nhìn rõ ràng cho người lái.
Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2023
Sở hữu chiều dài cơ sở 2775 mm, chiếc xe MPV 7 chỗ Xpander này đảm bảo các hành khách ở hàng ghế đầu và thứ 2 thoải mái với thiết kế ôm và khoảng để chân thoáng.
Xe Ô tô Xpander 2023 sử dụng hai tone màu be và đen kết hợp với đường viền bạc, ốp gỗ sáng và tay nắm cửa mạ crmo sang trọng. Táp lô hướng về phía người lái với bảng điều khiển trung tâm có thiết kế giống kiểu thác đổ trên các mẫu Toyota gần đây.
Vô lăng của bản số tự động được trang bị vô cùng hiện đại, bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh, chế độ thoại rảnh tay và hệ thống ga tự động, cả 2 phiên bản đều có khả năng chỉnh 4 hướng cho tư thế cầm lái linh hoạt và thoải mái hơn.
Gương chiếu hậu trong xe hỗ trợ chống chói còn cụm đồng hồ được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin nhằm cung cấp các thông số trực quan cho người lái.
Chất liệu bọc ghế đa dạng từ Nỉ cho đến Nỉ cao cấp, với ghế lái chỉnh tay 4-6 hướng còn ghế thứ hai gập theo tỉ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 quen thuộc nhằm mở rộng khoang chứa đồ khi cần thiết.
Xe cũng trang bị các cửa sổ chỉnh điện tiện lợi cho hành khách trong quá trình sử dụng.
Tiện nghi trang bị trên xe
Các tiện nghi trên Mitsubishi Xpander không quá ấn tượng, chỉ ở mức tiêu chuẩn, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người dùng.
Đơn cử như hệ thống điều hòa chỉ có loại chỉnh tay cơ học, ngay cả trên bản cao cấp nhất, giới hạn sự lựa chọn của khách hàng.
Xe Ô tô Mitsubishi 7 chỗ này vẫn có các cửa gió thông đến hàng ghế sau, đảm bảo không gian mát mẻ cho tất cả hành khách trong xe.
Ngoài ra, hệ thống thông tin giải trí có phần nổi trội hơn, bản cao cấp trang bị cả đầu DVD với màn hình cảm ứng hiện đại, bên cạnh tùy chọn CD ở bản thường, tất cả đều hỗ trợ nghe đài Radio, cổng kết nối USB và dàn âm thanh từ 4-6 loa.
Chế độ vận hành của xe
Mẫu Crossover MPV sở hữu một thiết kế vượt địa hình khá tốt, với khoảng sáng gầm xe lên đến 205 mm và hệ thống treo trước/ sau dạng MacPherson lò xo cuộn/ thanh xoắn, giúp chủ nhân Xpander không còn lo lắng về vấn đề cọ gầm và khoang cabin vẫn êm ái nếu di chuyển trên các mặt đường gồ ghề nhẹ.
Chưa kể đến là bộ lazang 16 inch đi kèm cỡ lốp 205/55R16 với bản rộng, tiếp xúc mặt đường nhiều và dày dạn, hấp thụ xung lực mặt đường tốt là ưu điểm dễ thấy ở mẫu xe mới của Mitsubishi. Đáng chú ý là ngay cả trên bản cao cấp xe vẫn chỉ trang bị hệ thống phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống truyền thống.
Với bản chất là một chiếc MPV nên Xpander chỉ trang bị khối động cơ dung tích 1.5 lít mang tên mã là 4A91, tích hợp công nghệ MIVEC với cấu tạo cam kép, 16 van, sản sinh công suất cực đại chỉ 102 mã lực và momen xoắn tối đa 141 Nm. Động cơ nhỏ nên mức tiêu thụ nhiên liệu xe Xpander Việt Nam trung bình vào tầm 6.2 lít xăng/ 100 km đường kết hợp.
Một điểm đáng chú ý nữa là xe hỗ trợ 2 kiểu hộp số là số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp. Điều này làm cho Xpander kém thu hút về mặt cảm giác lái vì hầu hết các mẫu xe đã sử dụng số vô cấp hoặc số tự động 6 cấp cho trải nghiệm mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Là mẫu xe MPV nên Xpander sử dụng trợ lực tay lái điện với cảm giác đánh lái nhẹ và dễ dàng.
Hệ thống an toàn và an ninh
Các tính năng an ninh trên xeMitsubishi Xpander khá nổi bật, trang bị từ hệ thống chống trộm với chìa khóa mã hóa cho đến hỗ trợ khóa cửa trung tâm, khóa cửa từ xa cùng với chìa khóa thông minh và tính năng khởi động bằng nút bấm, mang đến cho người lái cảm giác hứng khởi khi bắt đầu hành trình, cũng như an tâm hơn khi đỗ xe ở những nơi không có dịch vụ trông giữ.
Tuy nhiên, các tính năng an toàn của Xpander lại khá mờ nhạt, chỉ dừng ở mức rất cơ bản như 2 túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống căng đai tự động, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp và cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, riêng bản số tự động có thêm camera lùi trợ giúp cho việc lùi/ đỗ xe trong bãi nhanh chóng và thuận tiện.
Thông tin liên hệ
Kính chào Quý Khách, Quý khách đang tìm hiểu mẫu xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander , Trong quá trình tìm hiểu về xe, nếu gặp bất cứ thắc mắc nào liên quan tới thông số kĩ thuật, giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh cũng như các chương trình khuyến mãi mời quý khách liên lạc với chúng tôi để nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo nhất.
# xpander giá lăn bánh, xpander 2022 giá lăn bánh
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.
Hãy là người đầu tiên nhận xét “Mitsubishi Xpander MT” Hủy
THÔNG SỐ KỸ THUẬT & TRANG THIẾT BỊ
Xpander AT
Xpander MT
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG
Kích thước toàn thể
mm
4.475 x 1.750 x 1.700
Khoảng cách hai cầu xe
mm
2.775
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau
mm
1.520/1.510
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
m
5,2
Khoảng sáng gầm xe
mm
205
Trọng lượng không tải
Kg
1.240
1.230
Sức chở
Người
7
ĐỘNG CƠ
Loại động cơ
4A91 1.5L MIVEC DOHC 16-Valve
Dung tích xylanh
cc
1.499
Công suất cực đại
ps/rpm
104/6.000
Mômen xoắn cực đại
N.m/rpm
141/4.000
Dung tích thùng nhiên liệu
L
45
TRUYỀN ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG TREO
Hộp số
4AT
5MT
Truyền động
Cầu trước – 2WD
Trợ lực lái
Trợ lực điện
Hệ thống treo trước
Kiểu MacPherson với lò xo cuộn
Hệ thống treo sau
Thanh xoắn
Lốp xe trước/sau
205/55R16
Phanh trước/sau
Đĩa/ Tang trống
2. TRANG THIẾT BỊ
NGOẠI THẤT
Đèn pha
Halogen
Đèn định vị
Có
Có
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Có
Có
Đèn sương mù trước/sau
Trước
Đèn báo phanh thứ 3 trên cao
Đèn Led
Đèn Led
Kính chiếu hậu
Mạ crom, gập điện, chỉnh điện. Tích hợp đèn báo rẽ
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.