MITSUBISHI XPANDER560 TRIỆU ĐỒNG
  Năm sản xuất2023
  Tình TrạngMới 100%
  Hộp SốSố Sàn
  Số chỗ ngồi7 Chỗ
  Kiểu dángĐa dụng
  Nhiên liệuXăng
NHẬN BÁO GIÁ KHUYẾN MÃI

MITSUBISHI DAESCO QUẢNG TRỊ - UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ TỐT NHẤT

Liên hệ Mr.Ngọc  - 0963 430 333  Để được Báo giá tốt nhất, Khuyến mại lớn nhất !

  • Hỗ trợ thủ tục vay trả góp tối đa đến 85%, thời hạn tối đa 72 tháng.
  • Hỗ trợ nộp thuế trước bạ, đăng ký, đăng kiểm, mua bảo hiểm, lắp phụ kiện...
  • Thủ tục đơn giản, nhanh gọn, tiết kiệm thời gian cho Quý khách

Mẫu xe Mitsubishi Xpander 2023  khi ra mắt được kỳ vọng sẽ trở thành một đối thủ nặng kí cho các mẫu xe MPV trên thị trường nhờ bộ cánh SUV thể thao, khỏe khoắn và hầm hố, giữa lúc phân khúc xe đa dụng đang thiếu đi những đại diện có đủ khả năng cạnh tranh với “ông vua doanh số” xe Toyota Innova.

PHIÊN BẢNGIÁ BÁN LẺƯU ĐÃI TRONG THÁNG
Xpander MT560.000.000Liên Hệ
Xpander AT PRE658.000.000Camera hành trình trị giá 5tr
Xpander AT598.000.000Camera hành trình trị giá 5tr
Xpander Cross698.000.000Camera 360 trị giá 20tr + Camera hành trình trị giá 5tr

Mitsubishi Xpander 2022 AT  ra mắt Việt Nam

Có lẽ thành công đến từ mẫu Mitsubishi Outlander 7 chỗ lắp ráp trong nước, Mitsubishi Việt Nam đang rất tự tin với mẫu xe MPV 7 chỗ “giá rẻ” này của mình.

Những điểm nâng cấp mới trên phiên bản Xpander 2022 

STTNhững điểm nâng cấpXpander  mớiXpander cũ
1Mặt Ca-lăngThiết kế mới
2Đèn chiếu sáng phía trướcLED Thiết kế mớiHalogen
3Mâm bánh xe hợp kim 16 inchThiết kế mới
4Hệ thống giải tríMàn hình cảm ứng 7 inch Kết nối Apple CarPlay/ Android AutoMàn hình cảm ứng 6.2 inch DVD
5Chất liệu ghếDaNỉ
6Ăng-ten vây cá
7Màu nội thấtMàu tốiMàu sáng
8Ốp trang trí trên táp lô và táp bi cửaHọa tiết vân carbonHọa tiết vân gỗ

Khuyến mãi: Vui lòng liên hệ để nhận báo giá tốt nhất. – xpander 2022 giá lăn bánh

Xpander 2022 được Mitsubishi phân phối tới tay người tiêu dùng Việt Nam với 4 màu ngoại thất gồm: Nâu, bạc, trắng, đen

Đánh giá xe Mitsbishi Xpander 2023

Mitsubishi Xpander 2022 nổi bật với một thiết kế bên ngoài sáng tạo, phá cách vượt qua mọi khuôn khổ khi kết hợp hoàn hảo vẻ ngoài của một chiếc SUV vào bộ khung xe đa dụng.

 

Điểm trừ duy nhất có lẽ đến từ trang thiết bị có phần nghèo nàn trên mẫu xe 7 chỗ này. Tuy nhiên, đa phần các mẫu xe của Nhật Bản đều đáng tin cậy và khả năng tiết kiệm tối ưu cùng với đó giá xe Mitsubishi được cho là vừa tầm. Mitsubishi Xpander 2022 rất phù hợp với khách hàng mua xe chạy dịch vụ hoặc mua xe chạy gia đình với ngân hàng hạn chế.

Ngoại thất xe Mitsubishi Xpander 

Sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4475 x 1750 x 1700 mm, Mitsubishi Xpander 2022  gây ấn tượng với một vẻ ngoài đậm chất Crossover trong khung sườn MPV, mang đến một cảm giác mới mẻ cho người xem.

Tùy theo phiên bản mà lưới tản nhiệt được mạ crom xám hoặc sơn màu đen bóng với thiết kế phá cách, bộ 3 lá kim loại xếp chồng liền mạch với đèn định vị phía trên mà nhiều người có thể lầm tưởng là đèn trước.

Trong khi đó, cụm hốc gió chính được tạo hình dũng mãnh, hầm hố với những đường nét cứng cáp, liền kề hai bên mới là cụm đèn trước. Phía dưới là cản trước hầm hố với đèn sương mù tròn.

 

Về trang bị, mẫu MPV tuy chỉ trang bị đèn trước dạng halogen, song lại được tích hợp nhiều tính năng khá thú vị như đèn định vị, đèn chào mừng và đèn hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe. Đây là những đặc điểm nổi bật trên Xe 7 chỗ Xpander 2023 mới. Ngoài ra, đáng chú ý là bản số sàn bị lược bỏ đèn sương mù trước nên người mua cần cân nhắc.

Thiết kế sườn xe cũng gây ấn tượng không kém với đường dập nổi ở tay nắm cừa và ốp gầm xe thể thao. Kính chiếu hậu được mạ crom hoặc sơn cùng màu thân xe tùy theo phiên bản, hỗ trợ chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ hiện đại, riêng bản số tự động còn có cả tính năng gập điện tiện lợi.

Ngoài ra, bộ mâm đúc hợp kim 16 inch với 2 tone màu được tạo hình thể thao thu hút mọi ánh nhìn.

Ở phía sau, Mitsubishi xpander nổi bật với cụm đèn hậu dạng chữ L đặc trưng, cùng với cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao dạng LED, song ăng-ten vẫn là dạng cột truyền thống thay vì kiểu vây cá mập thể thao.

Kính sau xe hỗ trợ cả gạt mưa và sưởi kính, đảm bảo tầm nhìn rõ ràng cho người lái.

Nội thất xe Mitsubishi Xpander 2023

Sở hữu chiều dài cơ sở 2775 mm, chiếc xe MPV 7 chỗ Xpander  này đảm bảo các hành khách ở hàng ghế đầu và thứ 2 thoải mái với thiết kế ôm và khoảng để chân thoáng.

Xe Ô tô Xpander 2023 sử dụng hai tone màu be và đen kết hợp với đường viền bạc, ốp gỗ sáng và tay nắm cửa mạ crmo sang trọng. Táp lô hướng về phía người lái với bảng điều khiển trung tâm có thiết kế giống kiểu thác đổ trên các mẫu Toyota gần đây.

Vô lăng của bản số tự động được trang bị vô cùng hiện đại, bọc da, tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh, chế độ thoại rảnh tay và hệ thống ga tự động, cả 2 phiên bản đều có khả năng chỉnh 4 hướng cho tư thế cầm lái linh hoạt và thoải mái hơn.

Gương chiếu hậu trong xe hỗ trợ chống chói còn cụm đồng hồ được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin nhằm cung cấp các thông số trực quan cho người lái.

 

Chất liệu bọc ghế đa dạng từ Nỉ cho đến Nỉ cao cấp, với ghế lái chỉnh tay 4-6 hướng còn ghế thứ hai gập theo tỉ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 gập 50:50 quen thuộc nhằm mở rộng khoang chứa đồ khi cần thiết.

Xe cũng trang bị các cửa sổ chỉnh điện tiện lợi cho hành khách trong quá trình sử dụng.

Tiện nghi trang bị trên xe

Các tiện nghi trên Mitsubishi Xpander  không quá ấn tượng, chỉ ở mức tiêu chuẩn, đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người dùng.

Đơn cử như hệ thống điều hòa chỉ có loại chỉnh tay cơ học, ngay cả trên bản cao cấp nhất, giới hạn sự lựa chọn của khách hàng.

Xe Ô tô Mitsubishi 7 chỗ này vẫn có các cửa gió thông đến hàng ghế sau, đảm bảo không gian mát mẻ cho tất cả hành khách trong xe.

Ngoài ra, hệ thống thông tin giải trí có phần nổi trội hơn, bản cao cấp trang bị cả đầu DVD với màn hình cảm ứng hiện đại, bên cạnh tùy chọn CD ở bản thường, tất cả đều hỗ trợ nghe đài Radio, cổng kết nối USB và dàn âm thanh từ 4-6 loa.

Chế độ vận hành của xe

Mẫu Crossover MPV sở hữu một thiết kế vượt địa hình khá tốt, với khoảng sáng gầm xe lên đến 205 mm và hệ thống treo trước/ sau dạng MacPherson lò xo cuộn/ thanh xoắn, giúp chủ nhân Xpander  không còn lo lắng về vấn đề cọ gầm và khoang cabin vẫn êm ái nếu di chuyển trên các mặt đường gồ ghề nhẹ.

Chưa kể đến là bộ lazang 16 inch đi kèm cỡ lốp 205/55R16 với bản rộng, tiếp xúc mặt đường nhiều và dày dạn, hấp thụ xung lực mặt đường tốt là ưu điểm dễ thấy ở mẫu xe mới của Mitsubishi. Đáng chú ý là ngay cả trên bản cao cấp xe vẫn chỉ trang bị hệ thống phanh trước/ sau dạng đĩa/ tang trống truyền thống.

Với bản chất là một chiếc MPV nên Xpander chỉ trang bị khối động cơ dung tích 1.5 lít mang tên mã là 4A91, tích hợp công nghệ MIVEC với cấu tạo cam kép, 16 van, sản sinh công suất cực đại chỉ 102 mã lực và momen xoắn tối đa 141 Nm. Động cơ nhỏ nên mức tiêu thụ nhiên liệu xe Xpander Việt Nam trung bình vào tầm 6.2 lít xăng/ 100 km đường kết hợp.

 

Một điểm đáng chú ý nữa là xe hỗ trợ 2 kiểu hộp số là số tự động 4 cấp và số sàn 5 cấp. Điều này làm cho Xpander kém thu hút về mặt cảm giác lái vì hầu hết các mẫu xe đã sử dụng số vô cấp hoặc số tự động 6 cấp cho trải nghiệm mượt mà và tiết kiệm nhiên liệu hơn. Là mẫu xe MPV nên Xpander  sử dụng trợ lực tay lái điện với cảm giác đánh lái nhẹ và dễ dàng.

Hệ thống an toàn và an ninh

Các tính năng an ninh trên xe Mitsubishi Xpander  khá nổi bật, trang bị từ hệ thống chống trộm với chìa khóa mã hóa cho đến hỗ trợ khóa cửa trung tâm, khóa cửa từ xa cùng với chìa khóa thông minh và tính năng khởi động bằng nút bấm, mang đến cho người lái cảm giác hứng khởi khi bắt đầu hành trình, cũng như an tâm hơn khi đỗ xe ở những nơi không có dịch vụ trông giữ.

 

Tuy nhiên, các tính năng an toàn của Xpander lại khá mờ nhạt, chỉ dừng ở mức rất cơ bản như 2 túi khí cho hàng ghế trước, hệ thống căng đai tự động, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp và cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, riêng bản số tự động có thêm camera lùi trợ giúp cho việc lùi/ đỗ xe trong bãi nhanh chóng và thuận tiện.

Thông tin liên hệ

Kính chào Quý Khách, Quý khách đang tìm hiểu mẫu xe 7 chỗ Mitsubishi Xpander , Trong quá trình tìm hiểu về xe, nếu gặp bất cứ thắc mắc nào liên quan tới thông số kĩ thuật, giá xe Mitsubishi Xpander lăn bánh cũng như các chương trình khuyến mãi mời quý khách liên lạc với chúng tôi để nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình và chu đáo nhất.

# xpander giá lăn bánh, xpander 2022 giá lăn bánh

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Mitsubishi Xpander MT”

THÔNG SỐ KỸ THUẬT & TRANG THIẾT BỊ Xpander ATXpander MT
1. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG
Kích thước toàn thểmm4.475 x 1.750 x 1.700
Khoảng cách hai cầu xemm2.775
Khoảng cách hai bánh xe trước/saumm1.520/1.510
Bán kính quay vòng nhỏ nhấtm5,2
Khoảng sáng gầm xemm205
Trọng lượng không tảiKg1.2401.230
Sức chởNgười7
ĐỘNG CƠ
Loại động cơ4A91 1.5L MIVEC DOHC 16-Valve
Dung tích xylanhcc1.499
Công suất cực đạips/rpm104/6.000
Mômen xoắn cực đạiN.m/rpm141/4.000
Dung tích thùng nhiên liệuL45
TRUYỀN ĐỘNG VÀ HỆ THỐNG TREO
Hộp số4AT5MT
Truyền độngCầu trước – 2WD
Trợ lực láiTrợ lực điện
Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson với lò xo cuộn
Hệ thống treo sauThanh xoắn
Lốp xe trước/sau205/55R16
Phanh trước/sauĐĩa/ Tang trống
2. TRANG THIẾT BỊ
NGOẠI THẤT
Đèn phaHalogen
Đèn định vị
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe
Đèn sương mù trước/sauTrước
Đèn báo phanh thứ 3  trên caoĐèn LedĐèn Led
Kính chiếu hậuMạ crom, gập điện, chỉnh điện. Tích hợp đèn báo rẽCùng màu thân xe, chỉnh điện. Tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa ngoàiMạ cromCùng màu với thân xe
Lưới tán nhiệtCrom xámĐen bóng
Gạt nước kính trướcGạt mưa gián đoạn
gạt nước kính sau và sưởi kính sau
Mâm đúc hợp kimMâm 16″ – 2 tông màu
NỘI THẤT
Vô lăng và cấn số bọc daKhông
Công tác điều khiển âm thanh trên Vô lăngKhông
Điện thoại rảnh tay trên Vô LăngKhông
Hệ thống kiểm soát hành trìnhKhông
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng
Điều hòa nhiệt độChỉnh tayChỉnh tay
Chất liệu ghếNỉ cao cấpNỉ
Ghế tài xếChỉnh tay 6 hướngChỉnh tay 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 gập 60:40
Hàng ghế thứ 3 gập 50:50
Tay nắm cửa trong mạ Crom
Kính cửa điều khiển điện
Màn hình hiển thị đa thông tin
Móc gắn ghế an toàn trẻ em
Hệ thống âm thanhDVD 2 DIN, AM/FM, USB, Touch PanelCD 2 DIN, AM/FM, USB
Số lượng loa64
Sấy kính trước/sau
Cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau
Gương chiếu hậu trong chống chói
AN TOÀN
Túi khí an toànTúi khí đôiTúi khí đôi
Cơ cấu căng đai tự độngHàng ghế trướcHàng ghế trước
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hệ thống trợ lực phan khẩn cấp (BA)
Hệ thống cân bằng điện tử (ASC)
Hệ thống khởi hành ngang dốc
Chìa khóa thông mình/ Khởi động bằng nút bấmKhông
Khóa cửa từ xa
Cảnh báo phanh khẩn cấp
Chức năng chống trộm
Chìa khóa mã hóa chống trộm
Camera lùiKhông
Khóa cửa trung tâm
MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
Trong đô thị7,6L/100Km7,4L/100Km
Ngoài đô thị5,4L/100Km5,3L/100Km
Hỗn hợp6,2L/100Km6,1L/100Km